Căn cứ:
Văn bản số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông (Quy chế tuyển sinh);
Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 12/3/2024 của UBND tỉnh Lạng Sơn v/v Tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2024 – 2025;
Kế hoạch số 921/SGDĐT-GDTrH ngày 29/3/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn v/v Hướng dẫn tuyển sinh cấp THCS, THPT năm học 2024-2025.
Trường THPT Bình Gia ban hành Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024-2025 như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT BÌNH GIA
– Số học sinh được tuyển: 378
– Số lớp 10: 9 lớp
II. ĐỊA BÀN TUYỂN SINH
Trên toàn địa bàn huyện Bình Gia
III. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT BÌNH GIA
1. Đối tượng tuyển sinh
– Học sinh đã tốt nghiệp THCS hoặc bổ túc THCS.
– Có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thường trú hoặc tạm trú tại khu vực tuyển sinh;
Một số trường hợp đặc biệt:
+ Học sinh đã được học vượt lớp ở các cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp THCS.
+ Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với quy định.
2. Tuyển thẳng các đối tượng sau
2.1. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú THCS (thuộc danh sách trúng tuyển đầu vào lớp 6 năm học 2020-2021 theo Quyết định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo).
2.2. Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (thuộc một trong các dân tộc: La Ha, La Hủ, Pà Thèn, Chứt, Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pú Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu).
2.3. Học sinh khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã/phường/TT xác nhận theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 11 năm 2019, thời điểm xác nhận trước thời điểm đăng kí dự tuyển, những học sinh đã có giấy xác nhận khuyết tật theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT tại thời điểm trước khi Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thì vẫn có thể sử dụng mẫu giấy chứng nhận khuyết tật cũ).
2.4. Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hoá; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học.
Lưu ý: Học sinh được tuyển thẳng vào trường THPT theo tiêu chuẩn ở trên, có quyền đăng kí dự thi vào trường THPT chuyên Chu Văn An, trường THPT DTNT tỉnh, trường PT DTNT THCS&THPT huyện (nếu đủ điều kiện thi tuyển). Nếu không trúng tuyển vào trường THPT chuyên, trường THPT DTNT tỉnh, trường PT DTNT THCS&THPT huyện thì được tuyển thẳng vào trường THPT nơi đăng kí nguyện vọng 1 (NV1 THPT).
2.5. Hồ sơ tuyển thẳng:
(1) Phiếu đăng kí dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 (phiếu được in ra từ phần mềm, có xác nhận của học sinh, cha mẹ học sinh và trường THCS).
(2) Bản sao hợp lệ học bạ THCS;
(3) Bản sao hợp lệ giấy khai sinh;
(4) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận hưởng điểm ưu tiên, đối tượng tuyển thẳng (Chứng nhận khuyết tật; Chứng nhận đạt giải Quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học; Chứng nhận con liệt sĩ, con thương binh…);
(5) Đối với học sinh tốt nghiệp năm học trước: Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS. Các giấy tờ trên để vào trong 01 túi hồ sơ (theo mẫu thống nhất của Sở GDĐT), ngoài bì cần ghi đầy đủ thông tin cần thiết.
Lưu ý:
Thí sinh mua túi hồ sơ ĐKDT tại trường THPT Bình Gia. Sau khi hoàn thành hồ sơ ĐKDT thí sinh nộp hồ sơ tại trường THPT Bình Gia (từ ngày 13/5/2024 đến 20/5/2024)
3. Thi tuyển
3.1. Bài thi
Thí sinh dự thi 03 môn Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
3.2. Hình thức và thời gian làm bài
– Đề thi môn Ngữ văn, Toán theo hình thức tự luận. Đề thi môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc nghiệm.
– Thời gian làm bài thi: Thời gian làm bài thi 120 phút đối với môn Ngữ văn, Toán; 60 phút đối với môn Tiếng Anh.
3.3. Thời gian tổ chức thi:
Ngày thi Thời gian
Môn thi Thời gian
làm bài Giờ mở bì đề thi tại phòng thi Giờ bắt đầu làm bài
Ngày 06/6/2024 Sáng Ngữ văn 120 phút 07 giờ 55 phút 08 giờ 00 phút
Chiều Tiếng Anh 60 phút 14 giờ 25 phút 14 giờ 30 phút
Ngày 07/6/2024 Sáng Toán 120 phút 07 giờ 55 phút 08 giờ 00 phút
3.4. Cách tính điểm, xét trúng tuyển
– Các bài thi được tính theo thang điểm 10 (làm tròn đến 2 chữ số phần thập phân); môn Ngữ văn và môn Toán được tính hệ số 2; điểm bài thi môn Tiếng Anh tính hệ số 1.
– Điểm xét tuyển = (Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Toán) x 2 + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
4. Chính sách ưu tiên
4.1. Nhóm đối tượng 1: Cộng 2,0 điểm:
a) Con liệt sĩ;
b) Con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động từ 81% trở lên;
c) Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên”;
d) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
đ) Người có cha hoặc mẹ thuộc một trong các dân tộc thiểu số: Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu;
e) Người thuộc một trong các dân tộc thiểu số: Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu.
4.2. Nhóm đối tượng 2: Cộng 1,5 điểm:
a) Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
b) Con của thương binh, con của bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
c) Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
4.3. Nhóm đối tượng 3: Cộng 1,0 điểm:
a) Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không thuộc các dân tộc Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu;
b) Người dân tộc thiểu số không thuộc các dân tộc Dao, Mông, Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ), Sán Dìu;
c) Người học đang sinh sống, học tập ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (theo quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025).
Lưu ý: Học sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng ưu tiên thì chỉ cộng điểm ưu tiên đối với nhóm đối tượng được hưởng ưu tiên cao nhất (điểm ưu tiên cộng thêm cho mỗi học sinh không quá 2,0 điểm).
5. Hồ sơ tuyển sinh
5.1. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
Mỗi HS được đăng ký nguyện vọng dự tuyển tối đa vào 02 trường THPT công lập không chuyên biệt, xếp theo thứ tự ưu tiên là nguyện vọng 1 (NV1 THPT) và nguyện vọng 2 (NV2 THPT). Việc xét tuyển NV2 THPT của những thí sinh không trúng tuyển NV1 THPT do Hội đồng tuyển sinh của Sở GDĐT và các nhà trường quyết định căn cứ vào kết quả tuyển sinh của trường đăng kí dự tuyển và điểm thi của học sinh. Học sinh đã trúng tuyển NV1 THPT không được xét tuyển NV2 THPT.
5.2. Nguyên tắc nộp hồ sơ
– Học sinh nộp 01 bộ hồ sơ tại mỗi trường có nguyện vọng dự tuyển (ví dụ: học sinh đăng ký dự thi vào THPT chuyên Chu Văn An, NV1 THPT tại THPT Bình Gia. NV2 THPT tại THPT Pác Khuông sẽ phải nộp 03 bộ hồ sơ dự tuyển vào 03 trường nêu trên).
– Hồ sơ bao gồm bản sao hợp lệ các loại giấy tờ, nộp cho trường nơi đăng kí dự tuyển; Bản chính các loại giấy tờ trong hồ sơ sẽ nộp cho nhà trường khi nhập học.
5.3. Hồ sơ dự tuyển
(1) Phiếu đăng kí dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 (phiếu được in ra từ phần mềm, có xác nhận của học sinh, cha mẹ học sinh và trường THCS).
(2) Bản sao hợp lệ học bạ THCS;
(3) Bản sao hợp lệ giấy khai sinh;
(4) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận hưởng điểm ưu tiên, đối tượng tuyển thẳng (Chứng nhận khuyết tật; Chứng nhận đạt giải Quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học; Chứng nhận con liệt sĩ, con thương binh…);
(5) Đối với học sinh tốt nghiệp năm học trước: Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THCS, bổ túc THCS. Các giấy tờ trên để vào trong 01 túi hồ sơ (theo mẫu thống nhất của Sở GDĐT), ngoài bì cần ghi đầy đủ thông tin cần thiết.
5.4. Hồ sơ nhập học
Những học sinh trúng tuyển cần nộp các giấy tờ sau để đăng kí nhập học
(1) Đơn đăng kí nhập học;
(2) Bản chính học bạ cấp THCS;
(3) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm học 2023-2024 hoặc bằng tốt nghiệp THCS đối với học sinh tốt nghiệp từ các năm trước. Học sinh nộp hồ sơ đăng kí nhập học tại trường THPT sau khi có kết quả thi tuyển/xét tuyển.
5.5. Thời gian thực hiện
– Trước ngày 29/4/2024: Các trường cấp THCS cập nhật, chuẩn hóa thông tin của học sinh vào phần mềm tuyển sinh (cập nhật từ cơ sở dữ liệu ngành, chuẩn hóa, bổ sung đầy đủ các thông tin của học sinh vào phần mềm).
– Từ 03/5/2024 đến 10/5/2024: Học sinh đăng kí nguyện vọng dự tuyển vào lớp 10 THPT (đăng kí online trên phần mềm tuyển sinh hoặc nộp bản đăng kí nguyện vọng dự tuyển cho trường THCS theo mẫu M1 để nhà trường nhập nguyện vọng vào phần mềm).
– Từ 11/5 đến 13/5/2024: Các trường cấp THCS in Phiếu đăng kí dự tuyển lớp 10 THPT năm học 2024-2025 từ phần mềm để học sinh và phụ huynh rà soát, ký xác nhận.
– Từ 13/5/2024 đến 20/5/2024: Các trường cấp THCS Nộp hồ sơ đăng kí dự tuyển cho trường THPT Bình Gia để trường THPT Bình Gia kiểm tra đối chiếu thông tin trên hồ sơ với dữ liệu trên phần mềm tuyển sinh.
– Từ 23/5/2024 đến 28/5/2024: Phòng GDĐT huyện Bình Gia gửi Quyết định công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 đến trường THPT Bình Gia.
Lưu ý: Thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THCS trước năm 2023), thí sinh học lớp 9 từ tỉnh khác có nhu cầu dự tuyển sẽ nộp Phiếu đăng kí nguyện vọng dự tuyển lớp 10 THPT năm học 2024-2025 (theo mẫu riêng M2 của Sở GDĐT) kèm theo hồ sơ cho trường THPT Bình Gia từ ngày 13/5/2024 đến 20/5/2024 để nhà trường nhập dữ liệu vào phần mềm và chốt số liệu đăng kí tuyển sinh.
IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
Thời gian Nội dung Thực hiện
Trước 19/4/2024 Thông báo, niêm yết công khai kế hoạch tuyển sinh của UBND tỉnh; Hướng dẫn tổ chức thi tuyển sinh của Sở GDĐT Trường THPT Bình Gia
Trước 17/4/2024 Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai công tác tuyển sinh. Trường THPT Bình Gia
19/4/2024 Thành lập Ban hồ sơ Trường THPT Bình Gia
29/4/2024 Liên hệ, phối hợp với cơ quan công an, y tế, điện lực, viễn thông trên địa bàn huyện Trường THPT Bình Gia
Từ 02-04/5/2024 Tổ chức tư vấn tuyển sinh vào THPT cho học sinh lớp 9 THCS Trường THPT Bình Gia
Trước 29/4/2024 Hoàn thành cập nhật dữ liệu học sinh lên phần mềm tuyển sinh 10 Trường THCS
Chậm nhất ngày 15/5/2024 Thực hiện tư vấn tuyển sinh tại các trường THCS; báo cáo kết quả tư vấn về Sở GDĐT (trường THPT Bình Gia) Trường THCS, THPT
Từ 03/5 đến 10/5/2024 Học sinh đăng kí nguyện vọng dự tuyển vào lớp 10 THPT (đăng kí online trên phần mềm tuyển sinh hoặc nộp bản đăng kí nguyện vọng dự tuyển cho nhà trường nhập dữ liệu tuyển sinh) Học sinh, trường THCS
Chậm nhất ngày 10/5/2024 Gửi danh sách học sinh lớp 9 thường trú tại vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn của huyện về Sở GDĐT và trường THPT Bình Gia Phòng GDĐT huyện
Từ 13/5-20/5/2024 Nộp hồ sơ đăng kí dự thi tại các trường THPT có nguyện vọng dự tuyển Học sinh, trường THPT
Thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THCS trước năm 2024), thí sinh học lớp 9 từ tỉnh khác có nhu cầu dự tuyển nộp Phiếu đăng kí nguyện vọng dự tuyển lớp 10 THPT năm học 2023-2024 (theo mẫu riêng M2) kèm theo hồ sơ nộp trực tiếp cho trường THPT nơi đăng ký dự tuyển Thí sinh tự do, trường THPT
Từ 23/5-28/5/2024 Báo cáo kết quả xét tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 về Sở GDĐT và gửi Quyết định công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2023-2024 đến các trường có cấp THPT trên địa bàn Phòng GDĐT
Trước 23/5/2024 Nhập kết quả học tập và kết quả xét tốt nghiệp năm lớp 9 của học sinh vào phần mềm tuyển sinh. Các trường THCS
Trước 26/5/2024 Thông báo danh sách học sinh không đủ điều kiện dự thi vào các trường PT DTNT; trường THPT chuyên Chu Văn An; trả lại hồ sơ và hướng dẫn học sinh làm thủ tục đăng ký dự thi tại trường THPT nơi đăng ký nguyện vọng 1 THPT Các trường PT DTNT, trường THPT chuyên Chu Văn An
Trước 28/5/2024 Cấp thẻ học sinh, giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, trả hồ sơ học sinh. Các trường THCS
Trước 26/5/2024 Duyệt kết quả xét tuyển thẳng các trường THPT. Thông báo danh sách trúng tuyển theo diện tuyển thẳng. Hội đồng tuyển sinh Sở GDĐT
Thực hiện chia phòng, đánh số báo danh, niêm yết danh sách phòng thi, gửi số liệu đăng kí dự thi về Sở GDĐT Trường THPT
Trước 30/5/2024 Tổ chức học tập Quy chế thi, Quy chế tuyển sinh cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trường THPT
Ngày 04/6/2024 Nhận vật liệu thi và nộp kinh phí vật liệu thi tại Sở GDĐT trường THPT
Lãnh đạo, thư kí Hội đồng coi thi, tổ bảo vệ, phục vụ có mặt làm việc Lãnh đạo, thư kí Hội đồng
Ngày 05/6/2024 – Hội đồng coi thi làm việc (bắt đầu từ 8h00)
– Tập trung thí sinh tại phòng thi để phổ biến quy chế thi (từ 14h00) Hội đồng coi thi
Nhận đề thi (từ 13h30) Lãnh đạo HĐCT
Ngày
06-07/6/2024 Coi thi theo lịch Hội đồng coi thi
Từ 21/6-25/6/2024 – Niêm yết, thông báo kết quả thi
– Hướng dẫn học sinh đăng kí phúc khảo Trường THPT
Từ 01/7-03/7/2024 – Thu và tổng hợp đơn đăng kí phúc khảo của học sinh
– Thu và tổng hợp hồ sơ nhập học của học sinh Học sinh, trường THPT
Trước 20/7/2024 Phê duyệt danh sách trúng tuyển các trường Sở GDĐT, các trường THPT
V. KINH PHÍ CHI COI THI, CHẤM THI, TUYỂN SINH
Sở GDĐT xây dựng dự toán kinh phí tổ chức kỳ thi. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo Quy định nội dung chi, mức chi để chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
VI. KINH PHÍ XÃ HỘI HÓA
– Kinh phí vật liệu thi cho học sinh gồm: giấy thi, giấy nháp, đề thi, bì đựng bài thi, bì đựng đề thi: 13.500đ/HS (thu 4.500đ/HS/môn thi).
– Kinh phí in, cấp giấy chứng nhận trúng tuyển lớp 10 THPT: 6.000đ/HS. Trong đó 4.000đ/HS nộp về Sở GDĐT để chi mua phôi, kiểm tra, nhập dữ liệu, đóng số hiệu, in, cấp giấy chứng nhận; 2.000đ/HS chi cho công tác quản lý, cấp phát tại trường. Các trường thu ngay sau khi học sinh trúng tuyển vào lớp 10 và đến nhập học./.
Để lại một bình luận